SQL là một ngôn ngữ để tương tác với hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Ngôn ngữ SQL có nhiều phiên Bản khác nhau. Hãy cùng với Webdinhnghia.com Việt Nam tìm hiểu SQL là gì và một số phiên bản ngôn ngữ SQL được sử dụng phổ biến hiện nay nhé!!!
SQL là gì?
SQL là viết tắt của cụm từ structured query language, với ý nghĩa là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Thông thường các doanh nghiệp sử dụng chương trình SQL để truy cập và vận dụng thông tin, dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Theo đó SQL cho phép người dùng lấy các dữ liệu cụ thể, những dữ liệu mà họ đang tìm kiếm. Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc SQL khá đơn giản và dễ tiếp cận, rất thích hợp với những người mới bắt đầu tiếp xúc. Tuy nhiên nhiều chuyên gia đánh giá SQL là ngôn ngữ lập trình khá mạnh và hữu ích.
Người dùng có thể tương tác với hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông qua các thao tác cùng với ngôn ngữ SQL. Có thể kể đến một số thao tác như: chèn dữ liệu vào các bảng cơ sở dữ liệu, sửa đổi dữ liệu hiện có, xóa dữ liệu, sửa đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu cùng các đối tượng trên cơ sở dữ liệu khác… Để thực hiện các thao tác này trong cơ sở dữ liệu, SQL sử dụng tập lệnh: lệnh SQL insert, lệnh SQL select, SQL update,…. Tùy thuộc vào mục đích thao tác khác nhau mà chọn các lệnh thực hiện cho phù hợp. SQL ngôn ngữ chuẩn cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu RDMS.
Chức năng cơ bản của SQL
Sở dĩ SQL được sử dụng phổ biến, bởi nó mang những chức năng vô cùng ưu việt. Có thể kể đến như:
- SQL cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Điều này thực sự rất cần thiết đối với các nhà doanh nghiệp.
- SQL được dùng để mô tả dữ liệu.
- Người dùng có thể xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thực hiện các thao tác trên dữ liệu đó.
- Dựa vào SQL, người dùng có thể dùng tạo và thả các cơ sở dữ liệu khác
- Ngoài ra, người ta có thể sử dụng SQL trong việc tạo chế độ view, lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu, thiết lập quyền trên các bảng,…
Một số câu lệnh SQL
Để tương tác với các cơ sở dữ liệu, SQL sử dụng các câu lệnh, đó là lệnh SQL create, SQL select, SQL insert, SQL update, SQL delete, SQL drop.
SQL select
Để mô tả một tập dữ liệu, người ta sử dụng câu lệnh SQL select. Một câu lệnh select có chứa mô tả đầy đủ của một tập dữ liệu, lấy từ trong cơ sở dữ liệu. Câu lệnh select cho phép người dùng biết được bảng nào chứa dữ liệu, xác định dữ liệu từ nguồn khác nhau liên quan, tìm kiếm trường hoặc các phép tính tạo ra dữ liệu, xem và sắp xếp kết quả,….
SQL create
Trong SQL người dùng có thể sử dụng hai lệnh delete có sẵn đó là create databases và create table. Cú pháp sử dụng lệnh create trong SQL:
databases_name, giúp tạo database mới trong SQL và đặt cho database này là my_database
Table_name
(
column1 data_type(size),
column2 data_type(size),
………….
SQL delete
Lệnh SQL delete được dùng để xóa một hoặc nhiều bản ghi trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Bạn không cần phải liệt kê các trường trong lệnh delete, bởi vì chúng sẽ xoá toàn bộ hàng được chọn . Câu lệnh được sử dụng rất đơn giản đó là:
Delete from bang
[Where dieu_kien];
SQL update
Lệnh SQL update được sử dụng để chỉnh sửa những bản ghi đã tồn tại. Trong trường hợp không muốn tất cả các hàng trong bảng bị ảnh hưởng bạn có thể sử dụng thêm mệnh đề where, nếu muốn sử dụng nhiều hơn một mệnh đề, hãy sử dụng thêm toán tử and hoặc or. Cú pháp lệnh SQL update:
Update ten_bang
Set cot1 = gtri2, cot2 = gtri2…, CotN = gtriN
Where [dieu_kien];
SQL drop
Lệnh drop trong SQL được dùng để xóa định nghĩa bảng và tất cả các dữ liệu cũng như chỉ mục, thông số của bảng. Khi thực hiện câu lệnh này thì toàn bộ dữ liệu trong bảng sẽ bị xóa vĩnh viễn, do vậy bạn cần phải cân nhắc thật cẩn thận. Cú pháp lệnh SQL drop:
Drop table ten_bang;
SQL insert
Lệnh insert trong SQL có tác dụng thêm một hàng dữ liệu mới vào bảng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Đây là một trong những nội dung liên quan đến phần truy vấn trong SQL. Câu lệnh của SQL insert:
Insert into ten_bang (cot1, cot2, cot3,…cotN)
Values (gia_tri1, gia_tri2…gia_triN);
SQL và các câu lệnh của SQL cho phép người dùng thực hiện những thao tác cơ bản trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hi vọng bài viết này là đem đến cho bạn những kiến thức công nghệ bổ ích về SQL. Hãy like và share bài viết này nếu bạn thấy hay nhé!!!
Xem thêm: Steam là gì-Người đi tiên phong trong thế giới game